Gần tới thi cuối kỳ nhưng bạn vẫn mãi đang loay hoay với các bài tập phát âm s, es và ed. Nếu bạn vẫn chưa ghi nhớ được các quy tắc thì hãy tham khảo các bài viết về cách phát âm ed, cách phát âm s và es của ELSA Speak để phục vụ học tiếng Anh online và offline thật hiệu quả nhé. Sau khi đã thuộc các mẹo và quy tắc hãy cùng làm các dạng bài tập dưới đây cùng ELSA nào!

Lý thuyết tổng hợp và bài tập phát âm ed

Quy tắc phát âm ed như sau:


*
*

Đuôi ed phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc bằng /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. Ví dụ: Fixed /fɪkst/ (Sửa chữa).Đuôi ed phát âm là /ed/ khi động từ có phát âm kết thúc bằng /t/ hoặc /d/. Ví dụ: Wanted /ˈwɑːntɪd/ (muốn).Đuôi ed phát âm là d với tất cả các trường hợp còn lại. Ví dụ: Smiled /smaɪld/ (Cười).

Bạn muốn nghe chính xác cách phát âm? Xem ngay Hướng dẫn cài đặt gói Elsa Speak Trọn đời.

Bạn đang xem: Bài tập phát âm s es lop 6

*
*

Bài tập luyện phát âm ed online:

1. A. workedB. wantedC. stoppedD. asked
2. A. openedB. knockedC. playedD. occurred
3. A. talkedB. watchedC. livedD. stopped
4. A. coveredB. installed C. describedD. decorated
5. A. claimedB. warnedC. occurredD. existed
6. A. carriedB. lookedC. managedD. opened
7. A. pleasedB. smokedC. stoppedD. missed
8. A. waitedB. mendedC. objectedD. faced
9. A. pleasedB. erasedC. increasedD. amused
10. A. arrivedB. believedC. receivedD. hoped
11. A. openedB. knockedC. playedD. occurred
12. A. rubbedB. tuggedC. stoppedD. filled
13. A. dimmedB. travelledC. passedD. stirred
14. A. tippedB. beggedC. quarrelledD. carried
15. A. killedB. hurriedC. regrettedD. planned
16. A. visitedB. showedC. wonderedD. studied
17. A. sacrificedB. finishedC. fixedD. seized
18. A. neededB. bookedC. stoppedD. washed
19. A. lovedB. teasedC. washedD. rained
20. A. packedB. punchedC. pleasedD. pushed
21. A. paintedB. providedC. protectedD. equipped
22. A. testedB. markedC. presentedD. founded
23. A. usedB. finishedC. marriedD. rained
24. A. allowedB. dressedC. flashedD. mixed
25. A. switchedB. stayedC. believedD. cleared
26. A. decidedB. waitedC. handedD. designed
27. A. annoyedB. phonedC. watchedD. remembered
28. A. hurriedB. decidedC. plannedD. wondered
29. A. postedB. addedC. managedD. arrested
30. A. dreamedB. neglectedC. deniedD. admired
Bài tập phát âm ed trọng tâm

Đáp án của bài tập phát âm ed:

1. B2. B3. C4. D5. D6. B
7. A8. D9. C10. D11. B12. C
13. C14. A15. C16. B17. D18. A
19. C20. C21. D22. B23. B24. A
25. A26. D27. C28. B29. C30. B

Phát âm s, es

Mẹo/ cách làm bài tập phát âm s, es chuẩn xác nhất:

Từ kết thúc bằng âm vô thanh: /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/ đọc là /s/.Trường hợp đặc biệt như /ʃ/, /tʃ/, z/,/dʒ/,/s/ đọc là /iz/.Từ kết thúc bằng âm hữu thanh hoặc nguyên âm đọc là /z/.

Mẹo nhớ cách phát âm s/ es đơn giản nhất là nhớ các âm kèm cách đọc tương ứng, như cách hướng dẫn giải bài tập phát âm s/es ở trên.


*
*
Bài tập phát âm s, es có 3 cách đọc là /s/, /z và /iz/

Bài tập phân đuôi s, es có đáp án:

1. A. coughsB. singsC. stopsD. sleeps
2. A. signsB. profitsC. becomesD. survives
3. A. walksB. stepsC. shutsD. plays
4. A. wishesB. practicesC. introducesD. leaves
5. A. grassesB. stretchesC. comprisesD. potatoes
6. A. desksB. mapsC. plantsD. chairs
7. A. pensB. booksC. phonesD. tables
8. A. dipsB. desertsC. booksD. camels
9. A. milesB. attendsC. driftsD. glows
10. A. mendsB. developsC. valuesD. equals
11. A. repeatsB. classmatesC. amusesD. attacks
12. A. humansB. dreamsC. concertsD. songs
13. A. managesB. laughsC. photographsD. makes
14. A. dishesB. orangesC. experiencesD. chores
15. A. fillsB. addsC. stirsD. lets
16. A. wantsB. booksC. stopsD. sends
17. A. booksB. dogsC. catsD. maps
18. A. biscuitsB. magazinesC. newspapersD. vegetables
19. A. kneesB. peasC. treesD. niece
20. A. cupsB. stampsC. booksD. pens
21. A. housesB. facesC. hatesD. places
22. A. schoolsB. yardsC. labsD. seats
23. A. namesB. livesC. dancesD. tables
24. A. nightsB. daysC. yearsD. weekends
25. A. pensB. markersC. booksD. rulers
26. A. shakesB. nodsC. wavesD. bends
27. A. describesB. toolsC. houseD. chairs
28. A. facesB. housesC. horsesD. passes
29. A. presidentsB. begsC. wordsD. bathes
30. A. sweetsB. watchesC. dishesD. boxes

Đáp án:

1. B2. B3. D4. D5. D6. D
7. B8. D9. C10. B11. C12. C
13. A14. D15. D16. D17. B18. A
19. D20. D21. C22. D23. C24. A
25. C26. A27. C28. B29. A30. A

Bài tập nhấn trọng âm tiếng Anh


*
*

1. A. diseaseB. humorC. cancerD. cattle
2. A. persuadeB. reduceC. increaseD. offer
3. A. appointB. gatherC. threatenD. vanish
4. A. explainB. provideC. finishD. surprise
5. A. beautyB. easyC. lazyD. reply
6. A. significantB. convenientC. fashionableD. traditional
7. A. contraryB. graduateC. documentD. attendance
8. A. emphasizeB. contributeC. maintenanceD. heritage
9. A. committeeB. themselvesC. employeeD. refugee
10. A. apprehensionB. himselfC. conventionalD. Vietnamese
11. A. elephantB. dinosaurC. buffaloD. mosquito
12. A. imageB. predictC. envyD. cover
13. A. companyB. atmosphereC. customerD. employment
14. A. commitB. indexC. pyramidD. open
15. A. habitatB. candidateC. wildernessD. attendance
16. A. satisfactoryB. alterC. militaryD. generously
17. A. enrichmentB. advantageC. sovereigntyD. edition
18. A. economicB. considerateC. continentalD. territorial
19. A. interactB. specifyC. illustrateD. fertilize
20. A. characterizeB. facilityC. irrationalD. variety
21. A. obligatoryB. geographicalC. internationalD. undergraduate
22. A. blackboardB. listenC. betweenD. student
23. A. myselfB. communityC. vocationalD. idea
24. A. nationalB. openC. collegeD. curriculum
25. A. preservationB. sympatheticC. individualD. television
26. A. respectfulB. interestingC. forgetfulD. successful
27. A. genuineB. kangarooC. generousD. fortunate
28. A. techniqueB. regionalC. satelliteD. interesting
29. A. compulsoryB. centenarianC. technologyD. variety
30. A. informalB. supportiveC. personnelD. apparent

Đáp án:

1. A2. A3. A4. C5. D6. C
7. D8. B9. B10. B11. D12. B
13. D14. A15. D16. A17. C18. A
19. A20. A21. C22. C23. A24. D
25. D26. B27. B28. A29. B30. C

Trên đây là bài tập phát âm tiếng Anh ở 3 dạng bao gồm phát âm ed, phát âm s và es và trọng âm. Bạn hãy thử làm và so sánh đáp án của ELSA nhé! Nếu bạn muốn luyện tập nhiều hơn với những bài tập phát âm, hãy tải ELSA Speak và học mỗi ngày cùng trợ lý ảo của ứng dụng luyện nói tiếng Anh này nhé.

ELSA Speak là App luyện nói tiếng Anh đầu tiên và duy nhất hiện nay có thể nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức, chính xác đến từng âm tiết. Điều này cực kỳ quan trọng, bởi phát âm chính là yếu tố cơ bản để nâng cao những kỹ năng còn lại.


Ưu điểm nổi trội của ELSA Speak:

Hơn 290 chủ đề, 5.000+ bài học, 25.000 bài luyện tập với đầy đủ kỹ năng: Phát âm, nghe, dấu nhấn, hội thoại, intonation,…Người dùng được làm bài test (kiểm tra) đầu vào gồm 16 câu, hệ thống sẽ chấm điểm và chỉ ra những ký năng nào tốt, kỹ năng nào cần cải thiện. Từ đó, ELSA Speak sẽ thiết kế lộ trình học cá nhân hóa theo trình độ mỗi người.Học tiếng Anh 1 kèm 1 cùng gia sư ảo ELSA, bạn sẽ được nhắc nhở học tập và báo cáo tiến độ mỗi ngày.Top 5 ứng dụng Trí Tuệ Nhân Tạo toàn cầu“Ứng dụng giáo dục hàng đầu” trên App Store tại hơn 101 quốc gia
Học trực tuyến (online) mọi lúc, mọi nơi. Học thử miễn phí 7 ngày, được trải nghiệm toàn bộ tính năng và bài học của ELSA Speak
Phù hợp với mọi lứa tuổi, mọi ngành nghề, học từ cơ bản đến nâng cao.
*
*

Với những ưu điểm trên, đã có hơn 40 triệu người dùng trên thế giới, 10 triệu người dùng tại Việt Nam lựa chọn đồng hành cùng ELSA Speak trên con đường chinh phục tiếng Anh. Nhanh tay tải App ELSA và đăng ký ELSA Pro để nhận ngay thôi nào!


1. Mẹo làm bài tập phát âm s/es luôn đúng?

Từ kết thúc bằng âm vô thanh đọc là /s/.Từ kết thúc bằng âm hữu thanh hoặc nguyên âm đọc là /z/.Trường hợp đặc biệt như /ʃ/, /tʃ/, z/,/dʒ/,/s/ đọc là /iz/.
2. Mẹo làm bài tập đánh trọng âm

Người học nên tìm hiểu mẹo làm bài tập đánh trọng âm luôn đúng theo quy tắc 10 ngón tay giúp ghi nhớ nhanh chóng và dễ nhớ quy tắc đánh trọng âm.

- Nếu từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, - x, -z (hoặc -ze), -o, -ge, -ce (sẵn sàng chung shức xin z-ô góp cơm) thì ta phát âm là /iz/.

VD: changes; practices (cách viết khác là : practise - phát âm tương tự) ; buzzes, recognizes

- Nếu từ kết thúc bằng -p,-k,- t,- f thì phát âm là /s/

VD: cooks ; stops.

- Những từ còn lại phát âm là /z/

VD: plays; stands .vv

Chú ý: ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc.

VD: Với từ "laugh" kết thúc bằng phụ âm "gh" nhưng lại được phiên âm là /la:f/ - có kết thúc bằng /f/ nên khi thêm "s" ta đọc là /s/ chứ không phải là /z/.

Xem thêm: 4 Giai Đoạn Trong Tình Yêu, Tình Yêu Luôn Trải Qua 4 Giai Đoạn

 


*
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Tiếng Anh Lớp 6 - Cách phát âm "-s/-es" và "-ed"", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Cách phát âm "-s/-es" và "-ed"-ED:1) Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng: /p, k, f, s, sh, ch, gh/.VD:- Jump ----> jumped- Cook -----> Cooked- Cough -----> Coughed- Kiss -----> kissed- Wash -----> washed- Watch -----> watched2) Phát âm là /id/ nếu động từ kết thúc bằng /d/ hoặc /t/.VD:- Wait -----> waited- Add -----> added3) Phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng: /b, g, v, đ/th/, z, j/, m, n, ng, l, r/ và tất cả các âm hữu thanh.VD:- Rub -----> rubbed- drag -----> dragged- Love -----> loved- Bathe ------> bathed- Use ------> Used- Massage -----> massaged- Charge -----> Charged- Name -----> named- Learn -----> Learned- Bang -----> banged- Call -----> called- Care -----> cared- Free -----> freed** Chú ý: ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc.- Ví dụ: "fax" kết thúc bằng chữ "x" nhưng đó là âm /s/"like" kết thúc bằng chữ "e" nhưng đó là âm /k/* 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /id/:agedblessedcrookeddoggedlearnednakedraggedwickedwretched-S / -ES:- Nếu từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, - x, -z (hoặc -ze), -o, -ge, -ce (sẵn sàng chung shức xin z-ô góp cơm) thì ta phát âm là /iz/.VD: changes; practices (cách viết khác là : practise - phát âm tương tự) ; buzzes, recognizes- Nếu từ kết thúc bằng -p,-k,- t,- f thì phát âm là /s/VD: cooks ; stops...- Những từ còn lại phát âm là /z/VD: plays; stands ....vv
Chú ý: ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc.VD: Với từ "laugh" kết thúc bằng phụ âm "gh" nhưng lại được phiên âm là /la:f/ - có kết thúc bằng /f/ nên khi thêm "s" ta đọc là /s/ chứ không phải là /z/.Tại sao -ed trong "learned" lại phát âm là /-id/?
Chúng ta biết rằng "ed" khi là quá khứ đơn (past tense) và quá khứ phân từ (past participle) của động từ có qui tắc (regular verbs) đọc là /d/ (như /đ/ trong tiếng Việt) nếu động từ đó tận cùng bằng một âm voiced consonant (phụ âm tỏ, hay phụ âm rung), ngoại trừ phụ âm /d/ (hay /đ/ trong tiếng Việt).Thí dụ:- Save ~ saved Nhưng khi learned dùng làm tính từ với nghĩa là thông thái, uyên bác thì đuôi ed phát âm /ɪd/.- The professor is a learned man=Ông/bà giáo sư là một nhà thông thái.- A learned jurist=Nhà luật học uyên bác.* Tương tự, động từ to age có nghĩa là già đi, có tuổi, khi sang simple past aged /eɪdzd/ phát âm với âm tận cùng /d/.- He aged a lot recently=Gần đây ông ta trông già đi nhiều.- The boy was aged ten=Đứa trẻ lên 10 tuổi. (Aged là Predicative adjective—đi sau verb be hay một linking verb như seem, look, appear).=> Nhưng aged khi dùng làm tính từ attributive adjective (attributive adjective là tính từ đứng trước một noun) thì đọc là /ɪd/.- My aged parents=Cha mẹ rất luống tuổi của tôi, phát âm /eɪdzɪd/. - Aged (già) A lot of the aged (phát âm /eɪdzɪd/) now choose to move to nursing home=Bây giờ nhiều người già chọn vào ở trong nhà dưỡng lão.Phân biệt: He has a daughter aged six=Ông ta có đứa con gái lên sáu. Parents may enroll their children aged five by September 30 in kindergarten=Phụ huynh có thể ghi danh cho con em lên 5 tuổi trước 30 tháng 9 vào lớp mẫu giáo. Aged trong hai câu này phát âm là /eɪdzd/.Nhưng: My aged parents live just a few blocks from us, so they come over almost every day=Cha mẹ rất già của tôi ở cách nhà chúng tôi vài dãy phố nên hai cụ sang chơi gần như hàng ngày. Aged là adjective trong câu này nên phát âm là /eɪdzɪd/.=> She is a learned professor=Bà là một giáo sư thông thái (past participle dùng làm attributive adjective). JAMA (Journal of the American Medical Association) is a learned journal=Tập san của hội y-sĩ Mỹ là một tập san bác học. Trong hai câu này learned là adjective nên ed phát âm là /ɪd/.=> I learned how to drive when I was in high school=Tôi học lái xe hơi khi ở trung học (learned là simple past của to learn nên ed phát âm /d/).Tóm lại: Nếu learned là simple past hay past participle của to learn (=học) thì đuôi ed phát âm như /d/. Nhưng khi learned là tính từ adjective (=uyên bác, thông thái) thì ed phát âm /ɪd/. Những chữ dùng làm tính từ có ed phát âm /ɪd/ không có nhiều nên cũng dễ nhớ.